Khi bước chân vào thế giới giao dịch nhà đất, xây dựng tổ ấm hay quản lý tài sản, không ai có thể bỏ qua sự quan trọng của các tài liệu chứng nhận. Trong đó, Sổ hồng nổi bật lên như một biểu tượng quan trọng, từng được nghe đến trong đủ ngữ cảnh. Tuy nhiên, điều mọi người thường chưa thực sự rõ ràng, đó là bản chất thực sự của sổ hồng và tầm quan trọng của nó trong các giao dịch nhà đất. Nhiều người còn lúng túng về sự khác biệt giữa sổ hồng và sổ đỏ. Hãy cùng CryptoViet khám phá khái niệm sổ hồng là gì, cùng những thông tin quan trọng xoay quanh nó qua bài viết dưới đây.
Sổ hồng là gì?
Sổ hồng là tài liệu pháp lý chứng nhận quyền sở hữu nhà và đất ở. Nó là một giấy tờ quan trọng để xác định ai là người chủ sở hữu của tài sản bất động sản và có quyền sử dụng như thế nào đối với khu đất và ngôi nhà cụ thể.
Sổ hồng thường do cơ quan chính phủ hoặc cơ quan quản lý địa phương cấp phát sau khi quá trình phân lô, xây dựng và thẩm định về tính hợp pháp của công trình xây dựng được hoàn thành. Trên sổ hồng, thông tin về diện tích đất, thông tin về ngôi nhà (nếu có), tên chủ sở hữu, loại đất, mục đích sử dụng, và các thông tin khác liên quan đến tài sản bất động sản được ghi chép.
Sổ hồng đóng vai trò quan trọng trong các giao dịch bất động sản như mua bán, chuyển nhượng, thế chấp, hay cho thuê. Khi có sổ hồng, người sở hữu có bằng chứng rõ ràng về quyền sở hữu và sử dụng tài sản của mình.
Các thông tin quan trọng trong sổ hồng
Sổ hồng là một tài liệu quan trọng trong lĩnh vực giao dịch bất động sản, đóng vai trò chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng đất của chủ sở hữu. Dưới đây là những điểm cần lưu ý:
Thông tin về chủ sở hữu:
- Tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, hộ khẩu của chủ sở hữu.
- Mã số chủ sở hữu (nếu có).
Thông tin về tài sản:
- Địa chỉ chi tiết của tài sản.
- Diện tích và hình dáng của đất đai, nhà ở hoặc công trình xây dựng.
Quyền sử dụng đất:
- Loại hình quyền sử dụng đất, ví dụ: quyền sở hữu, quyền sử dụng đất thuộc diện nhà nước giao đất, quyền sử dụng đất theo hợp đồng thuê…
Thông tin về nhà ở và công trình xây dựng:
- Thông tin về kết cấu và diện tích của nhà ở hoặc công trình xây dựng.
- Thông tin về số tầng, số phòng, tiện ích đi kèm.
Mục đích sử dụng:
- Mục đích sử dụng tài sản: nhà ở, kinh doanh, sản xuất…
Giới hạn sử dụng và các quyền tương quan:
- Giới hạn về việc sử dụng tài sản, ví dụ: không được phép xây dựng thêm, không được chuyển nhượng…
- Các quyền tương quan như quyền ưu tiên mua lại khi chủ sở hữu muốn bán.
Phân biệt sổ hồng và sổ đỏ
STT | TIÊU CHÍ SO SÁNH | SỔ HỒNG | SỔ ĐỎ |
1 | Ý Nghĩa | Sổ hồng là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở” tại đô thị (nội thành, nội thị xã, thị trấn) được cung cấp cho chủ sở hữu theo quy định (Nghị định số 60-CP ngày 05/07/1994 của Chính Phủ về quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị): Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư thì cấp một giấy chứng nhận là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”; Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở thì cấp “Giấy chứng nhận quyền sở hữu ở nhà” (theo Điều 11 luật nhà ở 2005) | Sổ đỏ là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất (theo khoản 20 Điều 4 luật đất đai 2003) |
2 | Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
3 | Đặc điểm nhận diện (hình thức bên ngoài) | Màu sắc: Có màu hồng nhạt, bên ngoài trang đầu tiên ghi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” | Màu sắc: Bìa ngoài sổ đỏ có màu đỏ, trang đầu tiên có dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” |
Vào ngày 10/12/2009, theo Nghị Định 88/2009/NĐ-CP của Chính Phủ, đã được quy định để thống nhất hai loại giấy đã nêu trước đó thành một loại giấy chung, được gọi là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,” do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Mẫu giấy này được áp dụng trên toàn quốc, cho mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo Luật Đất đai năm 2013, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định là loại giấy cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất, theo một mẫu thống nhất trên toàn quốc.
Đối với các loại sổ đỏ, sổ hồng được cấp theo các mẫu trước đây (trước ngày 10/12/2009) vẫn có giá trị pháp lý và người dân không cần phải thực hiện thủ tục để chuyển đổi sang mẫu mới là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.” Tuy nhiên, người dân cũng có thể yêu cầu chuyển đổi theo mẫu mới nếu có nhu cầu.
Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có các đặc điểm như sau: Quyển 4 trang, với kích thước mỗi trang là 190mm x 265mm, hình ảnh hoa văn trống màu hồng cánh sen được in chìm, và chứa thông tin chi tiết về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Đặc điểm quan trọng của sổ hồng
Dưới đây là các điểm quan trọng cần nắm về sổ hồng để tránh rủi ro và tranh chấp không cần thiết:
- Màu sắc và cấp phát: Sổ hồng có màu hồng nhạt và thường được cấp bởi ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố. Ở một số trường hợp, pháp luật cũng cho phép ủy quyền cấp sổ hồng cho ủy ban nhân quận, thị xã trong phạm vi địa bàn quản lý của họ.
- Thời hạn sở hữu: Sổ hồng chỉ mang tính chất sở hữu lâu dài, không vĩnh viễn. Thời hạn sở hữu sẽ được quy định tùy theo loại tài sản bất động sản bạn sở hữu. Ví dụ, khi mua căn hộ chung cư, bạn chỉ sở hữu trong một khoảng thời gian nhất định, và sau thời gian đó, bạn phải trả lại chứ không thể truyền cho thế hệ kế tiếp.
- Sử dụng thế chấp: Sổ hồng có thể được sử dụng để thế chấp khi bạn muốn vay vốn từ ngân hàng hoặc các công ty tài chính. Điều này có nghĩa là bạn cung cấp tài sản làm đảm bảo cho khoản vay, và nếu bạn không trả nợ đúng hạn, tài sản có thể bị tịch thu.
Lưu ý quan trọng: Bạn cần tuân thủ đúng luật pháp liên quan đến đất đai và sở hữu bất động sản. Vi phạm luật có thể dẫn đến án phạt nặng và nguy cơ mất quyền sở hữu. Hãy luôn tham khảo với luật sư hoặc chuyên gia tư vấn bất động sản nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc vấn đề liên quan đến sổ hồng và tài sản của mình.
Điều kiện được cấp phát sổ hồng
Dưới đây là 2 trường hợp cụ thể cần lưu ý:
Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Theo Điều 100 của Bộ Luật Đất đai năm 2013, có các quy định sau đây về việc cấp sổ hồng:
- Các cá nhân và hộ gia đình đang sử dụng đất ổn định và sở hữu giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, và các tài sản liên quan tới đất mà không phải chi trả tiền sử dụng.
- Các hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất, có một trong những giấy tờ được nêu rõ ở khoản 1 của Điều này. Nếu tên người khác được ghi trên giấy tờ, nhưng có giấy chuyển quyền sử dụng đất đầy đủ chữ ký của tất cả bên liên quan và trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất và không có tranh chấp về đất đai, sẽ được cấp sổ hồng theo quy định pháp luật.
- Các cá nhân và hộ gia đình sử dụng đất dựa trên quyết định của Tòa án, cơ quan thi hành án, hoặc văn bản công nhận việc hòa giải, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai sẽ được cấp sổ hồng. Trong những trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính, sẽ phải tuân theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân và hộ gia đình sử dụng đất do Nhà nước cấp hoặc cho thuê từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành mà vẫn chưa có Giấy chứng nhận, sẽ được cấp sổ hồng theo quy định của pháp luật.
- Cộng đồng sở hữu đất đai có các công trình công cộng như đình, đền, nhà thờ, miếu, đất nông nghiệp, theo nội dung được quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 131 Luật Đất đai năm 2013, nếu không có tranh chấp, sẽ được cấp sổ hồng.
Trường hợp 2: Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Theo nội dung Điều 101 của Luật Đất đai năm 2013, những trường hợp sau đây sẽ được cấp sổ hồng:
- Các cá nhân và hộ gia đình đã sử dụng đất trước khi Luật có hiệu lực nhưng không có bất kỳ giấy tờ nào được nêu rõ trong Điều 100 của Luật này. Tuy nhiên, nếu họ có hộ khẩu thường trú và tham gia sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp tại vùng kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, và UBND xã xác nhận họ đang sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp, họ sẽ được cấp sổ hồng.
- Các cá nhân và hộ gia đình sử dụng đất trước ngày Luật có hiệu lực nhưng không có bất kỳ giấy tờ nào trong Điều 100 của Luật này. Tuy nhiên, nếu họ đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01/07/2004, không tranh chấp, không vi phạm quyền sử dụng đất, đáp ứng đầy đủ yêu cầu về quy hoạch và xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn, và có xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền tại nơi họ đang sử dụng đất, họ sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, và cũng sẽ được cấp sổ hồng.
Làm sổ hồng mất bao lâu?
Thực tế thời gian xử lý thủ tục làm sổ hồng không có quy định cụ thể, tuy nhiên, dựa trên thời gian hoàn tất từng bước thủ tục, bạn có thể biết khi nào sổ hồng sẽ được cấp.
Theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định thi hành Luật Đất đai năm 2013, thời gian thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai và các trường hợp cụ thể liên quan đến cấp quyền sử dụng đất được quy định như sau:
- Thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất, tách thửa, hợp thửa đất, thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý: Tối đa là 15 ngày.
- Thủ tục đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính, đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất, thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, vợ, chồng, nhóm người sử dụng đất: Tối đa là 10 ngày.
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Tối đa là 30 ngày.
- Tách thửa, hợp thửa đất, thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý: Tối đa là 15 ngày.
- Gia hạn sử dụng đất: Tối đa là 7 ngày.
- Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất: Tối đa là 5 ngày.
- Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề: Tối đa là 10 ngày.
- … (các trường hợp khác cũng được định rõ)
Lưu ý rằng thời gian thực hiện thủ tục đôi khi có thể thay đổi theo từng tình huống cụ thể và quy định của pháp luật hiện hành.
Làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền?
Phí làm sổ hồng dựa trên bảng giá đất được ban hành định kỳ mỗi 5 năm tại các tỉnh, thành phố. Mục đích của việc ban hành bảng giá đất, khung giá đất và giá đất cụ thể được quy định bởi Luật đất đai năm 2013. Trong năm 2020, bảng giá đất đã thay đổi, và phí làm giấy chứng nhận quyền sở hữu đất cũng thay đổi tương ứng.
Lệ phí trước bạ
Để được cấp sổ hồng, người nộp hồ sơ phải đóng lệ phí trước bạ, tỷ lệ là 0,5% giá tính lệ phí trước bạ (giá tính lệ phí trước bạ được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành).
Thuế thu nhập cá nhân
Mức thuế này thường là 2% trên tổng giá trị mua bán được ghi trong hợp đồng hoặc dựa trên khung giá đất, giá nhà ở do nhà nước quy định. Tuy nhiên, việc nộp thuế thu nhập cá nhân không luôn áp dụng cho tất cả các trường hợp cấp sổ hồng. Thường thì người bán chịu trách nhiệm nộp thuế này, nhưng việc này có thể thay đổi tùy theo thoả thuận giữa các bên.
Các loại phí địa chính
Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các loại phí này bao gồm:
- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính không vượt quá 1.500 đồng/m2
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tối đa không vượt quá 7.500.000 đồng/hồ sơ
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai không vượt quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
Thông tư này cũng quy định mức thu phí cụ thể cho từng loại thủ tục, như chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, chứng nhận cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận, trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
Lưu ý: Việc xác định số tiền cụ thể để làm sổ hồng có thể rất phức tạp vì liên quan đến nhiều yếu tố và các thoả thuận. Điều này dẫn đến mức phí thay đổi tùy theo từng trường hợp.
Một số lưu ý khi mua bán nhà sổ hồng riêng dưới 1 tỷ
Khi mua bán nhà sổ hồng riêng dưới 1 tỷ, có một số lưu ý quan trọng cần bạn cân nhắc để đảm bảo giao dịch diễn ra thuận lợi và hợp pháp:
- Đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai có thẩm quyền. Thủ tục này bao gồm việc đăng ký vào sổ địa chính để có hiệu lực.
- Thuế thu nhập cá nhân: Thông thường, người bán (bên nhượng) có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân từ giao dịch bán nhà. Tuy nhiên, trong trường hợp này, việc nộp thuế không bắt buộc. Hai bên có thể thỏa thuận với nhau về việc chia sẻ trách nhiệm nộp thuế.
- Trường hợp đặc biệt: tặng, cho và thừa kế: Đối với những trường hợp tặng cho hoặc thừa kế nhà đất, chính sách đóng thuế hoặc miễn giảm thuế có thể khác nhau tùy theo từng trường hợp cụ thể. Các quy định về thuế và miễn giảm thuế trong những trường hợp này thường được quy định rõ ràng trong pháp luật.
Khi tham gia giao dịch mua bán nhà sổ hồng dưới 1 tỷ, bạn nên tìm hiểu kỹ về các quy định pháp luật liên quan và thảo luận cụ thể với người bán để đảm bảo bạn hiểu rõ về các khoản phí và nghĩa vụ thuế liên quan đến giao dịch.
Thủ tục vay thế chấp sổ hồng
Khi bạn muốn vay vốn thế chấp sổ hồng từ ngân hàng, bạn cần tuân theo những thủ tục sau:
- Đơn xin vay vốn thế chấp sổ hồng của ngân hàng: Bạn cần viết đơn xin vay vốn thế chấp tài sản sổ hồng từ ngân hàng. Đơn này sẽ chứa thông tin cơ bản về bạn, số tiền bạn muốn vay và mục đích vay.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản và quyền sử dụng đất: Điều này bao gồm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (như sổ hồng) và giấy chuyển nhượng sở hữu tài sản và quyền sử dụng đất. Các giấy tờ này cần phải có tên người đang đi vay.
- Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận độc thân: Đây là giấy tờ để xác định tình trạng hôn nhân của bạn. Tùy theo tình huống hôn nhân của bạn mà bạn cần cung cấp một trong hai loại giấy này.
- Chứng minh nhân dân: Bản chứng minh nhân dân cần phải còn hiệu lực và hình ảnh, thông tin rõ nét. Thời hạn cấp không quá 15 năm kể từ ngày cấp.
- Giấy tờ chứng minh thu nhập: Bạn cần cung cấp các giấy tờ liên quan đến thu nhập như hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất hoặc giấy tờ chứng minh thu nhập gần đây.
- Sổ hộ khẩu, giấy đăng ký tạm trú (Bản sao có công chứng) hoặc các giấy tờ liên quan: Đây là để chứng minh địa chỉ thường trú của bạn.
Khi thực hiện thủ tục vay thế chấp sổ hồng, hãy luôn lưu ý kiểm tra các yêu cầu cụ thể của ngân hàng mà bạn đang xin vay để đảm bảo bạn cung cấp đầy đủ thông tin và giấy tờ cần thiết.
Lời kết
Sổ hồng không chỉ là một tài liệu pháp lý, mà còn chứa đựng những giá trị và quyền lợi quan trọng của người sở hữu. Để đảm bảo rằng, những quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sổ hồng được thực hiện đúng cách, việc tìm hiểu kỹ và tuân thủ quy định pháp luật là vô cùng quan trọng. Hy vọng những hông tin trong bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về sổ hồng và giải đáp được một số thắc mắc xoay quanh chủ đề này. Chúc bạn thành công trong việc tìm hiểu và ứng dụng hiểu biết về sổ hồng trong cuộc sống và công việc của mình!
Trả lời