Thuế môn bài là một trong những khoản thuế quan trọng của các doanh nghiệp đang hoạt động. Hiện này nếu tìm hiểu trên mạng thì các quy định về thuế môn bài khá nhiều và rõ ràng, tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng biết rõ về các bậc thuế, thời gian nộp và các quy định xử phạt về thuế môn bài. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp toàn bộ những thông tin về thuế môn bài để cho các kế toán có thể nắm bắt được một cách đầy đủ nhất nhé.
Thuế môn bài là gì?
Thuế là một phần quan trọng mà chúng ta phải đóng cho nhà nước khi kinh doanh hay hoạt động trên một lĩnh vực nào đó. Trong đó thuế môn bài là một khoản thuế bắt buộc và áp dụng hầu hết với các doanh nghiệp đã và đang hoạt động trên địa bàn của đất nước.
Trong tiếng Anh, thuế môn bài được gọi là “License Tax”, là một loại thuế trực thu hàng năm dựa trên giấy phép kinh doanh (môn bài) của các hộ kinh doanh và doanh nghiệp. Mức thu thuế môn bài được tính dựa trên số vốn đăng ký kinh doanh hoặc doanh thu/ giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước – tùy từng địa phương.
Đối tượng nào phải nộp thuế hay được miễn giảm thuế môn bài?
Những đối tượng phải nộp thuế môn bài
Theo quy định của nhà nước những đối tượng nằm trong danh sách dưới đây bắt buộc phải nộp thuế môn bài:
- Những doanh nghiệp đang thực hiện và thành lập dựa theo quy định của pháp luật và có giấy phép hành nghề.
- Những đơn vị và các cơ quan tổ chức đăng ký giấy phép kinh doanh đúng quy định
- Đơn vị sự nghiệp đang hoạt động, đang thực hiện công việc cũng là các đối tượng phải nộp
- Những tổ chức kinh tế, những đơn vị thuộc khối chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, các tổ chức đang hoạt động trong các đon vị lực lượng vũ trang
- Những tổ chức đang thực hiện các hoạt động, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh.
- Những đối tượng như các cá nhân, hộ gia đình đang kinh doanh sản xuất.
Những đối tượng được miễn thuế môn bài
Nếu bạn hay doanh nghiệp của bạn nằm trong danh sách dưới đây sẽ được miễn thuế môn bài theo quy định nhà nước:
- Những trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang thực hiện các quá trình sản xuất, kinh doanh có doanh thu từ sản phẩm là 100 triệu đồng trở xuống thì được hỗ trợ và miễn lệ phí môn bài và áp dụng thu thuế thu nhập cá nhân theo khoản quy định của Nhà nước.
- Các cá nhân, hộ gia đình hay một tập thể đang thực hiện sản xuất, kinh doanh theo địa điểm hoặc không cố định được sự chỉ đạo và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Cụ thể đó là những đơn vị kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định theo chỉ thị tại quy định của Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ có quy định cụ thể và chi tiết về các khoản thu thuế phải nộp đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Những cá nhân, tổ chức hay những nhóm hộ gia đình sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản phục vụ cho việc chế biến và phát triển ngành hải sản.
- Các điểm bưu điện của xã, những cơ quan báo chí, những cơ quan thuộc đài truyền hình,…
- Những chi nhánh, địa điểm kinh doanh, những văn phòng, đang hoạt động các dịch vụ kỹ thuật nhằm phát triển nền nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp.
- Hợp tác xã chuyên phát triển nông nghiệp, các tổ chức quỹ tín dụng nhân dân xã; các địa điểm thuộc địa phận kinh doanh khó khăn của tư nhân, tổ chức kinh doanh tại địa bàn miền núi theo quy định của pháp luật ban hành.
Quy định về mức đóng thuế môn bài
Mức thuế môn bài cần đóng được chia thành hai trường hợp đó là đối với doanh nghiệp và đối với các cá nhân hộ gia đình.
Thuế môn bài đối với doanh nghiệp
Vốn điều lệ/ Vốn đầu tư | Mức đóng thuế môn bài năm | Bậc thuế |
Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/ năm | Bậc 1 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/ năm | Bậc 2 |
Chi nhánh – văn phòng đại diện – địa điểm kinh doanh – đơn vị sự nghiệp – tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/ năm | Bậc 3 |
Thuế môn bài đối với cá nhân hộ gia đình
Doanh thu bình quân năm | Mức đóng thuế môn bài năm |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/ năm | 1.000.000 đồng/ năm |
Doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/ năm | 500.000 đồng/ năm |
Doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/ năm | 300.000 đồng/ năm |
Thời gian nộp thuế môn bài
Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là vào ngày 30/01 nếu những văn phòng đại diện hay các đơn vị cơ quan tổ chức có thời gian thành lập từ năm trước đó cho đến hạn nộp thuế. Nếu vi phạm về thời gian hoặc nộp muộn doanh nghiệp phải chịu hình phạt với mức lãi suất chậm nộp 0.03%/ngày.
- Ví dụ 1: Doanh nghiệp A ngày được cấp GPKD là 02/01/2020 thì thời hạn khai và nộp lệ phí môn bài là ngày 31/01/2020.
- Ví dụ 2: Doanh nghiệp A được cấp GPKD ngày 02/01/2020 nhưng đăng ký ngày bắt đầu hoạt động là 01/02/2020 thì thời gian khai và nộp lệ phí môn bài là ngày 28/02/2020.
Thông qua ví dụ trên, bạn đã biết được từng loại hình thức cụ thể và ngày thành lập và hoạt động khác nhau sẽ có những mức quy định về thời gian khác nhau. Do đó hãy nhanh chóng hoàn thiện đúng về thời gian như quy định nhé.
Các hình thức nộp thuế môn bài
Chúng ta có 2 hình thức để nộp các khoản thuế môn bài theo sự yêu cầu của nhà nước như:
- Hình thức nộp thuế môn bài trực tiếp bằng tiền mặt vào kho bạc nhà nước tại địa phương mình đang sinh sống tại các ngân hàng theo đúng quy định.
- Nộp thuế điện tử trích từ tài khoản ngân hàng của công ty. Hình thức này được thực hiện thông qua chữ số, vì thế việc mở tài khoản ngân hàng công ty và mua Chữ ký số là bắt buộc đối với các doanh nghiệp.
Với hình thức nộp thuế môn bài điện tử, bạn có thể thực hiện như sau:
- Đăng ký thực hiện nộp thuế môn bài điện từ. bạn có thể truy cập vào trang web https://nopthue.gdt.gov.vn để thực hiện các thao tác và nộp thuế nhanh chóng nhất.
- Tiếp đến bạn cần nhập đủ mã số thuế mà điền chữ số vào máy tính, sau khi điền đầy đủ những thông tin vào phần đó bạn chỉ cần nhấn vào ô tiếp tục.
- Đăng nhập tên đăng nhập và mật khẩu, tìm và chọn vào mục lấy giấy nộp tiền, cần điền chính xác những thông tin về ngày, mã số thuế, tên và địa chỉ người nộp, tra cứu đến phần danh mục nộp thuế môn bào và nhấn vào phần tra cứu. Điền thông tin về bậc thuế và đợi máy xác nhận mã pin của bạn và nhấn vào phần hoàn thành là bạn có thể hoàn tất thông tin một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
Quy định về việc xử phạt chậm nộp thuế môn bài
Tất cả những quy định nộp thuế, thời hạn nộp và cách thức nộp thuế đã được chúng tôi cung cấp ở trên. Trong trường hợp bất khả kháng mà bạn không nộp thuế môn bài thì sẽ bị xử lý theo quy định như sau:
- Nếu trễ tờ khai lệ phí từ 01 – 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ: phạt cảnh cáo.
- Nếu số ngày nộp trễ tờ khai từ 01 đến 10 ngày: mức phạt 400.000đ – 1.000.000đ
- Nếu số ngày nộp trễ tờ khai từ 11 đến 20 ngày: mức phạt: 800.000đ – 2.000.000đ
- Nếu số ngày nộp trễ tờ khai từ 21 đến 30 ngày: mức phạt: 1.200.000đ – 3.000.000đ
- Nếu số ngày nộp trễ tờ khai từ 31 đến 40 ngày: mức phạt: 1.600.000đ – 4.000.000đ
- Nếu số ngày nộp trễ tờ khai từ 41 đến 90 ngày: mức phạt: 2.000.000đ – 5.000.000đ
- Nếu số ngày nộp trễ tờ khai trên 90 ngày: mức phạt 3.500.000đ – 5.000.000đ.
Trường hợp doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn so với thời hạn thì mức phạt nộp chậm tính như sau:
Số tiền chậm nộp = mức lệ phí môn bài nhân 0.03% nhân số ngày chậm nộp.
Trả lời