Zip Code là gì?
Zip Code là một thuật ngữ đặc biệt ở Hoa Kỳ, nó thường được sử dụng để chỉ mã bưu chính (mã dùng để xác định vị trí địa lý của một khu vực cụ thể) cho việc xử lý thư tín. “ZIP” viết tắt cho “Zone Improvement Plan” (Kế hoạch cải thiện khu vực), và mã Zip Code thường có 5 chữ số. Các mã Zip Code giúp định vị nơi địa lý một cách chính xác hơn, giúp hỗ trợ việc giao thư tín và bưu phẩm nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Mỗi mã Zip Code thường tương ứng với một khu vực địa lý cụ thể, ví dụ:
- 10001: Manhattan, New York City, New York
- 90210: Beverly Hills, California
- 60601: Chicago Loop, Illinois
Ngoài ra, có thể có các mã Zip Code mở rộng có thêm 4 chữ số (ví dụ: 12345-6789) để xác định vị trí chính xác hơn trong cùng một khu vực lớn hơn.
Lưu ý rằng thuật ngữ và hệ thống mã bưu chính có thể khác nhau tại các quốc gia khác nhau.
Cụ thể ở Việt Nam, hệ thống mã bưu chính được gọi là “Mã bưu điện” hoặc “Mã Zip”. Mã bưu điện tương tự như Zip Code ở Hoa Kỳ, nhưng có cấu trúc và chức năng khác nhau.
Mã bưu điện tại Việt Nam thường gồm 6 chữ số và được sử dụng để xác định vùng, tỉnh, thành phố và địa điểm cụ thể trong việc giao nhận thư tín và bưu phẩm. Mỗi mã bưu điện tương ứng với một khu vực địa lý cụ thể.
Ví dụ:
- Mã bưu điện 100000: Thường được sử dụng cho khu vực trung tâm thành phố Hà Nội.
- Mã bưu điện 700000: Thường được sử dụng cho khu vực trung tâm thành phố Hồ Chí Minh.
Tùy theo vị trí địa lý, mã bưu điện sẽ thay đổi để xác định đúng nơi giao nhận thư tín và bưu phẩm.
Thế còn Postal Code là gì?
Thuật ngữ “Postal Code” cũng được sử dụng để chỉ mã bưu chính, tương tự như “Zip Code” ở Hoa Kỳ và “Mã bưu điện” ở Việt Nam. “Postal Code” thường được sử dụng ở các quốc gia khác ngoài Hoa Kỳ để chỉ mã bưu chính, nhưng cụm từ này có thể được sử dụng rộng rãi và chung chung hơn để ám chỉ mã bưu chính ở bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
Ví dụ:
- 90210: Postal Code của Beverly Hills, California, Hoa Kỳ.
- EC1A 1BB: Postal Code của khu vực trung tâm London, Anh.
- 100000: Postal Code của khu vực trung tâm thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tóm lại, “Postal Code” là thuật ngữ dùng để chỉ mã bưu chính hoặc mã Zip Code tại các quốc gia khác nhau trên thế giới.
Mã bưu chính của 63 tỉnh thành tại Việt Nam
Tỉnh/ Thành Phố | ZIP Code | Mã Vùng |
An Giang | 880000 | 296 |
Bà Rịa Vũng Tàu | 790000 | 254 |
Bạc Liêu | 260000 | 291 |
Bác Kạn | 960000 | 209 |
Bắc Giang | 220000 | 204 |
Bắc Ninh | 790000 | 222 |
Bến Tre | 930000 | 275 |
Bình Dương | 590000 | 274 |
Bình Định | 820000 | 256 |
Bình Phước | 830000 | 271 |
Bình Thuận | 800000 | 252 |
Cà Mau | 970000 | 290 |
Cao Bằng | 900000 | 206 |
Cần Thơ | 270000 | 292 |
Đà Nẵng | 550000 | 236 |
Đăk Lăk | 630000 | 262 |
Đăk Nông | 640000 | 261 |
Điện Biên | 390000 | 215 |
Đồng Nai | 810000 | 251 |
Đồng Tháp | 870000 | 277 |
Gia Lai | 600000 | 269 |
Hà Giang | 310000 | 219 |
Hậu Giang | 910000 | 293 |
Hà Nam | 400000 | 226 |
Hà Nội | 100000 – 150000 | 24 |
Hà Tĩnh | 480000 | 239 |
Hải Dương | 170000 | 220 |
Hải Phòng | 180000 | 225 |
Hòa Bình | 350000 | 218 |
Hưng Yên | 160000 | 221 |
Hồ Chí Minh | 700000 | 28 |
Khánh Hòa | 650000 | 258 |
Kiên Giang | 920000 | 297 |
Kon Tum | 580000 | 260 |
Lai Châu | 390000 | 213 |
Lạng Sơn | 240000 | 205 |
Lào Cai | 330000 | 214 |
Lâm Đồng | 670000 | 263 |
Long An | 850000 | 272 |
Nam Định | 420000 | 228 |
Nghệ An | 470000 | 238 |
Ninh Bình | 430000 | 229 |
Ninh Thuận | 660000 | 259 |
Phú Thọ | 290000 | 210 |
Phú Yên | 620000 | 257 |
Quảng Bình | 510000 | 232 |
Quảng Nam | 560000 | 235 |
Quảng Ngãi | 570000 | 255 |
Quảng Ninh | 200000 | 203 |
Quảng Trị | 520000 | 233 |
Sóc Trăng | 950000 | 299 |
Sơn La | 360000 | 212 |
Tây Ninh | 840000 | 276 |
Thái Bình | 410000 | 227 |
Thái Nguyên | 250000 | 208 |
Thanh Hóa | 440000 | 237 |
Thừa Thiên Huế | 530000 | 234 |
Tiền Giang | 860000 | 273 |
Trà Vinh | 940000 | 294 |
Tuyên Quang | 300000 | 207 |
Vĩnh Long | 890000 | 270 |
Vĩnh Phúc | 280000 | 211 |
Yên Bái | 320000 | 216 |
Để lại một bình luận