
Với những ai có các hoạt động liên quan đến mua bán, xây dựng nhà ở, đất đai sẽ đều quan tâm đến các loại giấy tờ chứng nhận. Sổ hồng là một trong những giấy tờ quan trọng mà chắc chắn đa số mọi người đều đã nghe đến. Tuy nhiên, bản chất của sổ hồng cùng ứng dụng trong việc thực hiện các giao dịch nhà đất vẫn luôn là nội dung được ít người biết đến. Và vẫn còn nhiều người thắc mắc chưa hiểu rõ sổ hồng là gì hay sổ hồng và sổ đỏ khác nhau như thế nào. Hãy cùng tìm hiểu sổ hồng là gì và những điều quan trọng cần biết về sổ hồng qua bài viết dưới đây nhé!
Sổ hồng là gì?
Sổ hồng là tên gọi dựa trên màu sắc của Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở do Bộ Xây dựng ban hành. Trên đó có ghi rõ chủ sở hữu, hình thức sở hữu, hình thức sử dụng đất. Sổ hồng còn có tên gọi khác là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hay quyền sử dụng đất ở.
Trên mỗi sổ hồng thể hiện rõ các thông tin về quyền sử dụng đất ở bao gồm: Số thửa, Số tờ bản đồ, Diện tích, Loại đất, Thời hạn sử dụng, Quyền sở hữu nhà ở (diện tích xây dựng, số tầng, kết cấu nhà, diện tích sử dụng chung, riêng…).
Phân biệt sổ hồng và sổ đỏ
STT | TIÊU CHÍ SO SÁNH | SỔ HỒNG | SỔ ĐỎ |
1 | Ý Nghĩa | Sổ hồng là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở” tại đô thị (nội thành, nội thị xã, thị trấn) được cung cấp cho chủ sở hữu theo quy định (Nghị định số 60-CP ngày 05/07/1994 của Chính Phủ về quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị): –Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư thì cấp một giấy chứng nhận là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”; –Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở thì cấp “Giấy chứng nhận quyền sở hữu ở nhà” (theo Điều 11 luật nhà ở 2005) | Sổ đỏ là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất (theo khoản 20 Điều 4 luật đất đai 2003) |
2 | Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
3 | Đặc điểm nhận diện (hình thức bên ngoài) | Màu sắc: Có màu hồng nhạt, bên ngoài trang đầu tiên ghi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” | Màu sắc: Bìa ngoài sổ đỏ có màu đỏ, trang đầu tiên có dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” |
Vào ngày 10/12/2009, theo Nghị Định 88/2009/NĐ-CP của Chính Phủ đã quy định thống nhất hai loại giấy nêu trên thành một loại giấy chung có tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo một mẫu thống nhất, được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo Luật Đất đai năm 2013, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định là loại giấy cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.
Đối với các loại sổ đỏ, sổ hồng được cấp theo các mẫu trước đây (trước ngày 10/12/2009) vẫn có giá trị pháp lý và người dân không cần làm thủ tục để cấp đổi sang mẫu mới là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. Tuy nhiên người dân cũng có thể xin cấp đổi theo mẫu mới nếu có nhu cầu.
Giấy chứng nhận sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hình thức như sau: Một quyển 4 trang, Kích thước mỗi trang là 190mm x 265mm, Hình ảnh hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen được in chìm, Nội dung về thông tin quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà và tài sản gắn trên đó.
Đặc điểm quan trọng của sổ hồng
Bạn cần nắm rõ những đặc điểm quan trọng sau đây của sổ hồng để tránh bị mất quyền lợi và xảy ra tranh chấp không đáng có:
- Sổ có màu hồng nhạt, do ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố cấp. Về sau, pháp luật cho phép ủy quyền cho ủy ban nhân quận, thị xã cấp sổ hồng cho chủ sở hữu trong phạm vi địa bàn quản lý của mình.
- Sổ hồng chỉ được sở hữu lâu dài, không có giá trị vĩnh viễn. Thời gian sở hữu sẽ được quy định rõ tùy vào tính chất nhà ở hay đất đai bạn sở hữu. Chẳng hạn như khi mua nhà chung cư thì bạn chỉ được sở hữu trong một khoảng thời gian nhất định, sau thời gian đó phải trả lại chứ không thể để lại cho con cháu sinh sống như nhà phố.
- Sổ hồng có thể dùng để thế chấp vay trả góp ngân hàng hay vay ở các công ty tài chính.
Lưu ý: Bạn cần phải tránh những hành vi vi phạm về luật đất đai bởi nếu vi phạm sẽ bị phạt rất nặng và có khả năng bị thu hồi quyền sở hữu.
Điều kiện được cấp phát sổ hồng
Có 2 trường hợp cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Quy định trong Điều 100 của Bộ Luật đất đai năm 2013 có ghi rõ về các quy định được cấp phát sổ hồng, cụ thể như sau:
- Các cá nhân, hộ gia đình có đang dùng đất ổn định , sở hữu những giấy tờ có liên quan tới quyền sử dụng đất thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, các tài sản liên quan tới đất mà không phải nộp tiền sử dụng.
- Hộ gia đình, cá nhân đang dùng đất mà có một trong những giấy tờ được ghi rõ trong khoản 1 cùng điều luật này. Nếu ở trên giấy tờ đó có tên người khác, nhưng có giấy chuyển quyền sử dụng đất thể hiện đầy đủ chữ ký của tất cả những bên liên quan. Nhưng tới trước ngày Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành mà vẫn chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất và không có tranh chấp về đất đai thì sẽ được cấp sổ hồng theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân, hộ gia đình được sử dụng đất theo quyết định từ Tòa án, các cơ quan thi hành án, các văn bản công nhận việc hòa giải, tranh chấp, khiếu nại, hay tố cáo về đất đai thì sẽ được cấp Sổ hồng. Đối với những trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính lúc này sẽ phải chấp nhận theo đúng quy định của pháp luật.
- Cá nhân, hộ gia đình đang dùng đất do Nhà nước cấp hoặc cho thuê từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày luật thi hành mà vẫn chưa được cấp Giấy chứng nhận thì sẽ được cấp Sổ hồng theo quy định của pháp luật.
- Cộng đồng sở hữu đất đai có các công trình công cộng như là đình, đền, nhà thờ, miếu, đất nông nghiệp,.. theo nội dung được quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 131 của Luật đất đai năm 2013 mà không có tranh chấp. Đất thuộc quyền sở hữu của cộng đồng thì sẽ được cấp sổ hồng.
Trường hợp 2: Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Trong nội dung thuộc Điều 101 Luật đất đai năm 2013 có ghi rõ những trường hợp được cấp sổ hồng bao gồm:
- Các cá nhân, hộ gia đình đã dùng đất tới trước thời điểm Luật có hiệu lực nhưng lại không có một trong các giấy tờ được nêu rõ trong Điều 100 của Luật này. Nhưng có hộ khẩu thường trú , trực tiếp tham gia sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp tại vùng kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn. Hiện tại được UBND xã xác nhận là người đang dùng đất ổn định và không có bất kỳ tranh chấp gì sẽ được cấp phát Sổ hồng.
- Các cá nhân, hộ gia đình có sử dụng đất trước ngày Luật có hiệu lịch nhưng không có một trong các giấy tờ trong Điều 100 của Luật này. Tuy nhiên đất đã được dùng ổn định từ trước 01 /7/ 2004, không tranh chấp, không vi phạm quyền sử dụng đất, đáp ứng hoàn toàn việc quy hoạch sử dụng cũng như các quy định về việc xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền với nơi đã có tại những nơi đã được quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cũng sẽ được cấp sổ hồng.
Làm sổ hồng mất bao lâu?
Trên thực tế, thời gian làm sổ hồng mất bao lâu không có quy định chính xác, nhưng dựa trên thời gian hoàn tất từng thủ tục làm sổ hồng sẽ biết được thời điểm được cấp sổ hồng.
Theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP năm 2017 có sửa đổi, bổ sung một số nghị định thi hành Luật đất đai năm 2013 thì thời gian thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai và những trường hợp mở rộng được cấp quyền sử dụng đất cụ thể như dưới đây:
- Thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất, tách thửa, hợp thửa đất, thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý tối đa là 15 ngày.
- Thủ tục đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính, đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất, thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, vợ, chồng, nhóm người sử dụng đất… tối đa là 10 ngày.
- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày.
- Tách thửa, hợp thửa đất, thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý là không quá 15 ngày.
- Gia hạn sử dụng đất là không quá 7 ngày.
- Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất là không quá 5 ngày.
- Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề là không quá 10 ngày.
- Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký là không quá 10 ngày.
- Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần, từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất, từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất là không quá 30 ngày.
- Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày.
- Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 3 ngày.
- Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 3 ngày.
- Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 5 ngày.
- Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng là không quá 07 ngày, trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
- Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất là không quá 10 ngày.
- Thời gian thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp là không quá 10 ngày.
Làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền?
Phí làm sổ dựa trên bảng giá đất được ban hành định kỳ 5 năm một lần tại các tỉnh, thành phố, mục đích ban hành bảng giá đất, khung giá đất và giá đất cụ thể được Luật đất đai năm 2013 quy định. Năm 2020, bảng giá đất sẽ thay đổi, theo đó phí làm giấy chứng nhận quyền sở hữu đất cũng có sự thay đổi tương ứng.
Để làm sổ hồng, bạn phải nộp các loại thuế sau:
Lệ phí trước bạ
Để được cấp sổ hồng, người nộp hồ sơ phải nộp lệ phí trước bạ bằng 0,5% giá tính lệ phí trước bạ (giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành).
Thông thường đối với các trường hợp nhận chuyển nhượng, tặng cho từ người khác thì mức 0,5% được tính theo giá trị của hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá trị từ quyền sử dụng nhà đất được tặng cho.
Thuế thu nhập cá nhân
Mức thuế phải nộp là 2% trên tổng giá trị mua bán ghi trong hợp đồng hoặc căn cứ vào khung giá đất, giá nhà ở được nhà nước quy định để tính thuế. Thực tế người có yêu cầu cấp sổ hồng không phải lúc nào cũng phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Như việc người mua nhà muốn cấp mới sổ hồng, nhưng nghĩa vụ thuế thu nhập này lại thuộc về người bán. Tuy nhiên, nghĩa vụ về thuế thu nhập cá nhân lại luôn là căn cứ để xác định hồ sơ xin cấp sổ hồng đã đáp ứng đầy đủ nghĩa vụ thuế với nhà nước. Vì vậy cần lưu ý đối với khoản tài chính này.
Các loại phí địa chính
Tại Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính, hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quy định về các loại phí này, bao gồm:
- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m2
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất mức thu cao nhất không quá 7.500.000 đồng/hồ sơ
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai mức thu phí tối đa không quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
Cũng theo quy định tại Thông tư này thì mức thu được giới hạn như sau:
- Đối với cấp mới: Tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại. Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới, tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Không quá 28.000 đồng/1 lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 15.000 đồng/1 lần.
Lưu ý: để đưa ra được con số chính xác về làm sổ hồng hết bao nhiêu tiền là điều rất khó bởi nó liên quan đến nhiều yếu tố phát sinh như có một số trường hợp sẽ được miễn phí thuế, lệ phí và phí theo quy định. Cho nên có người xin cấp sổ hồng lên đến hàng trăm triệu nhưng có người lại thấp hơn.
Một số lưu ý khi mua bán nhà sổ hồng riêng dưới 1 tỷ
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại các cơ quan đăng ký đất đai có thẩm quyền và điều này có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính
- Thông thường, bên nhượng có nghĩa vụ nộp thuế thu thập cá nhân. Tuy nhiên, điều này là không bắt buộc, hai bên có thể tự thỏa thuận với nhau về nghĩa vụ nộp thuế.
- Đối với những trường hợp đặc biệt như tặng cho, thừa kế nhà đất thì sẽ có những chính sách đóng thuế hoặc được miễn giảm thuế khác nhau theo từng trường hợp.
Thủ tục vay thế chấp sổ hồng
- Đơn xin vay vốn thế chấp sổ hồng của ngân hàng
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất hoặc giấy chuyển nhượng sở hữu tài sản và quyền sử dụng đất có tên người đi vay.
- Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận độc thân
- Chứng minh nhân dân: thời hạn không quá 15 năm kể từ ngày cấp, hình ảnh và chữ rõ nét, không bị mờ hay nhòe đi.
- Giấy tờ chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, bảng lương 3 tháng gần nhất hoặc giấy tờ chứng minh thu nhập gần nhất.
- Sổ hộ khẩu, giấy đăng ký tạm trú (bản sao có công chứng) hoặc các giấy tờ liên quan.
CẢNH BÁO: Đầu tư vào các sản phẩm tài chính tiềm ẩn rất nhiều rủi ro mà có thể không phù hợp với một số nhà đầu tư. Do đó hãy cân nhắc kỹ lưỡng và làm chủ bản thân trước khi đưa ra bất kỳ quyết định nào cấu thành từ những nội dung tham khảo tại website này. Đồng thời bạn có thể THAM GIA NHÓM THẢO LUẬN của chúng tôi để thảo luận thêm về những gì bạn đang quan tâm.
![]() | ![]() |